Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thiết lập đường dây nóng để nắm bắt và xử lý kịp thời mọi phản ánh, kiến nghị của người dân và các cơ quan, doanh nghiệp liên quan. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn cập nhật danh bạ ngân hàng nhà nước Việt Nam mới nhất.
Mục Lục
Giới thiệu ngân hàng nhà nước Việt Nam
Ngân hàng nhà nước thành lập (6/5/1951 – 6/5/2020).
Trải qua 69 năm xây dựng và phát triển, với truyền thống đoàn kết, trách nhiệm qua các thời kỳ, ngành Ngân hàng đã vượt qua muôn vàn khó khăn, thách thức, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ .
Các thế hệ cha anh chúng ta đã không quản gian khổ, hy sinh, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước. Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sáng suốt của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các thế hệ cán bộ ngân hàng đã kế tục những thành quả của các thế hệ cán bộ đi trước, tiếp tục đồng sức đồng lòng phấn đấu đạt nhiều kết quả đáng tự hào.
Xem thêm: Sao lưu danh bạ từ iphone sang máy tính để cập nhật mới
Với sự chủ động, linh hoạt trong chỉ đạo, điều hành, nỗ lực, phấn đấu trong tổ chức thực hiện, hoạt động tiền tệ, ngân hàng luôn duy trì ổn định và từng bước phát triển vững chắc.
Góp phần quan trọng bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng ở mức cao, môi trường kinh doanh được cải thiện, hệ thống các tổ chức tín dụng được củng cố và phát triển mạnh mẽ, cung ứng vốn kịp thời, đầy đủ và dịch vụ, tiện ích ngân hàng đa dạng, hiện đại, tiến gần hơn các thông lệ, chuẩn mực quốc tế.
Click ngay: Hướng dẫn chuyển danh bạ 11 số sang 10 số để dễ dàng thực hiện
Ngày này, trong bối cảnh cả nước ta cùng với toàn thế giới đang phải quyết liệt ngăn chặn, phòng, chống dịch Covid-19. Ứng phó với những tác động, hậu quả tiêu cực của dịch, toàn ngành Ngân hàng đã và đang chủ động, tích cực triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp tiền tệ, tín dụng, ngân hàng để hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, duy trì ổn định và phát triển kinh tế.
Danh bạ ngân hàng nhà nước Việt Nam tại 63 tỉnh, thành phố
Dưới đây là bảng cập nhật danh bạ ngân hàng nhà nước Việt Nam để mọi người năm rõ và kịp thời xử lý thông tin khi cần thiết.
Stt | Tên NHNN chi nhánh | Số điện thoại |
1 | TỉnhAn Giang | 0763844245; 0918299752. |
2 | Tỉnh Bà Rịa – VũngTàu | 0643856816; 0903902614; 0643859531; 0918120134; 0643511119; 0918018067; 0643856813; 0909370093; 0643856813; 0903758192. |
3 | Tỉnh Bắc Kạn | 02813870313; 0945534884; 02813871221 (Fax). |
4 | Tỉnh Bạc Liêu | 07813824044; 0918553957. |
5 | Tỉnh Bắc Giang | 02403854817; 0912094008; 0948108669. |
6 | Tỉnh Bắc Ninh | 02413822467; 02413823408; 02413822467 (Fax). |
7 | TỉnhBến Tre | 0753829587; 0977518566. |
8 | Tỉnh Bình Dương | 0903683577; 0989297985; 0918258638; 0912171009. |
9 | TỉnhBình Định | 0563522099; 0563521914; 0563522408; 0563521063 (Fax). |
10 | Tỉnh Bình Phước | 06513870047. |
11 | Tỉnh Bình Thuận | 0623821549; 0623827350 (Fax); 0913719684; 0918081307; 0623821948. |
12 | Tỉnh Cà Mau | 07803836895. |
13 | Tỉnh Cao Bằng | 0263859742; 0913279146. |
14 | Tỉnh Cần Thơ | 07103821412; 07103817588;0945126012; 0909395212. |
15 | Tỉnh Đà Nẵng | 05113810250; 05113821128 (Fax). |
16 | Tỉnh Đắc Lắk | 05003856370; 0914072929. |
17 | Tỉnh Đắc Nông | 05013545760; 05013545527. |
18 | Tỉnh Đồng Nai | 0613822594; 0913849090. |
19 | Tỉnh Đồng Tháp | 0673871800; 0913170351. |
20 | Tỉnh Điện Biên | 0912579594; 02303831584. |
21 | Tỉnh Gia Lai | 0593822313. |
22 | Thành phố Hà Nội | 024.38253962; 024.39361070 máy lẻ 7051, 7052; 024.38253961. |
23 | Tỉnh Hà Giang | 02193866270; 02193866724; 0913271271; 0912026615; 02193861067; 0915435211; 02193867049 (Fax); 02193866911. |
24 | Tỉnh Hà Nam | 03513857291; 03513852861. |
25 | Tỉnh Hà Tĩnh | 0393856986; 0948186875; 0973585004. |
26 | Tỉnh Hải Dương | 03203358407; 0904300691; 03203855736 (Fax) |
27 | Tỉnh Hải Phòng | 0313842641; 0902086607. |
28 | Tỉnh Hậu Giang | 07113582418, 07113870397, 0976063535, 07113870397, 0986851859 |
29 | Tỉnh Hòa Bình | 02183852510; 02183852283; 02183852059; 01689494898; 0915217868. |
30 | Tỉnh Hưng Yên | 03213862758; 0912018730; 03213863425; 0975873876. |
31 | Thành phố Hồ Chí Minh | 0838211230. |
32 | Tỉnh Khánh Hòa | 0583827161; 0583822157. |
33 | Tỉnh Kiên Giang | 0773863517; 0947391802. |
34 | Tỉnh Kon Tum | 0905867779; 0914060767; 0903522444; 0935895563. |
35 | Tỉnh Lai Châu | 02313876790; 0912369213; 02313876785; 0986211636; 02313878413; 0915271315. |
36 | Tỉnh Lâm Đồng | 0633533450;0918525997; 0918785767. |
37 | Tỉnh Lạng Sơn | 0253812471; 0916220198; 0253818177; 0918917688 ; 0988938666 . |
38 | Tỉnh Lào Cai | 0203820703; 0912760576. |
39 | Tỉnh Long An | 072.3839111; 0918371509. |
40 | Tỉnh Nam Định | 03503848752; 0915911961; 0943681957. |
41 | Tỉnh Nghệ An | 038842704; 0915593337. |
42 | Tỉnh Ninh Bình | 0303500049. |
43 | Tỉnh Ninh Thuận | 0683922499; 0919854587; 0976636286. |
44 | Tỉnh Phú Yên | 0573824258. |
45 | Tỉnh Phú Thọ | 0913396819; 0915139998. |
46 | Tỉnh Quảng Bình | 0913252405; 0915387158. |
47 | Tỉnh Quảng Nam | 05103812409. |
48 | Tỉnh Quảng Ngãi | 0553824601; 0949009956; 0914166918; 0906495922. |
49 | Tỉnh Quảng Ninh | 0333825814; 0915345911. |
50 | Tỉnh Quảng Trị | 0533856733. |
51 | Tỉnh Sóc Trăng | 0793828261; 0941691183 |
52 | Tỉnh Sơn La | 0223859939; 0912453954; 0223852305. |
53 | Tỉnh Tây Ninh | 0913955157; 0903011070; 0918400121. |
54 | Tỉnh Thái Bình | 0912036357; 0363834544; 0915331338; 0363837065; 0973659240; 0363834544. |
55 | Tỉnh Thái Nguyên | 02803855608; 0912331177; 0912737617. |
56 | Tỉnh Thanh Hóa | 0373853913; 0903266117; 0373853912; 01677640217; 0373750501; 0977595924; 0373750500; 0913507922. |
57 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 0543624376; 0543823592; 0914030976; 01288515316. |
58 | Tỉnh Tiền Giang | 0733879802; 0907947508; 0918949697. |
59 | Tỉnh Trà Vinh | 0743856007; 0743856523. |
60 | Tỉnh Tuyên Quang | 0273822174;0273818865; 0273824138. |
61 | Tỉnh Vĩnh Long | 0703823278; 0988602767. |
62 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 02113862534; 0987435966; 0918096746; 0912189597; 0912924838; 0975731897. |
63 | Tỉnh Yên Bái | 0293893254; 0912375315; 01679604032. |